Để được bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình, người nước ngoài sẽ phải đăng ký thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Vậy trường hợp nào sẽ được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp thẻ tạm trú được quy định như thế nào?
Bài viết dưới đây của INTOUR sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc của bạn đọc về dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ nêu trên nếu bạn có nhu cầu xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Tuỳ thuộc vào đối tượng xin cấp thẻ tạm trú, bạn có thể phải chuẩn bị các giấy tờ khác nhau. Để được biết cụ thể hơn hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú, bạn có thể liên hệ cho INTOUR qua Tổng đài 0934 79 77 79.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an dưới đây:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Sau khi kiểm tra hồ sơ cục quản lý xuất nhập cảnh gửi giấy biên nhận cho người đến nộp hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả
Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày Lễ và thứ 7, Chủ Nhật).
Thẻ tạm trú là một loại thẻ cư trú, được định nghĩa cụ thể tại khoản 13, Điều 3 Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
Về lý thuyết, thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài là không quá khó và không mất quá nhiều thời gian.
Tuy nhiên nếu bạn không nắm được các quy định của pháp luật, không nắm được điều kiện, thủ tục làm thẻ tạm trú người nước ngoài, cũng không rõ quyền lợi cũng như thời hạn thẻ tạm trú của mình sau khi cấp thì sẽ rất dễ bị mất nhiều thời gian liên quan đến việc cấp và sử dụng thẻ.
Để tránh được những điều này thì INTOUR chính là đơn vị có thể giúp bạn thực hiện việc hỗ trợ đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Ngoài ra, với INTOUR hỗ trợ khách hàng không chỉ dừng lại ở việc khách hàng cầm trên tay thẻ tạm trú mà còn tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng về những quyền lợi của mình sau khi được cấp thẻ này.
Có thể nói, INTOUR là đơn vị uy tín, hỗ trợ cho khách hàng vượt qua những khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục làm giấy tạm trú cho người nước ngoài.
Và đây cũng chính là lý do rất nhiều người nước ngoài luôn muốn INTOUR là nơi hậu thuẫn phía sau về các vấn đề pháp lý để họ có thể yên tâm sinh sống và làm việc tại Việt Nam mà không gặp phải bất kỳ rủi ro gì về pháp lý.
Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:
Bạn sẽ không mất công đi lại nhiều lần. Thời gian thực hiện sẽ được rút ngắn nhất chỉ từ 5 ngày làm việc.
Ngoài ra, INTOUR còn có các dịch vụ cho Người Nước Ngoài như
Theo quy định của pháp luật hiện hành, bạn phải chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Theo quy định pháp luật hiện hành, thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Tuy nhiên, trên thực tế, nếu như hồ sơ của bạn không hợp lệ, phải sửa đổi, bổ sung thì thời gian thực hiện thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể kéo dài hơn so với thời gian trên.
Theo quy định, để xin cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ mất phí như sau:
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
INTOUR không chỉ có kiến thức chắc chắn để có thể tư vấn cho khách hàng về thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mà còn có kinh nghiệm hỗ trợ người nước ngoài thực hiện xin cấp thẻ tạm trú.
Các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay có Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:
Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn |
Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; | NG3 | Lên tới 5 năm |
Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | LV1 | Lên tới 5 năm |
Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; | LV2 | Lên tới 5 năm |
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; | LS | Lên tới 5 năm |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; | ĐT1 | Lên tới 10 năm |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; | ĐT2 | Lên tới 5 năm |
Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; | ĐT3 | Lên tới 3 năm |
Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; | NN1 | Lên tới 3 năm |
Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; | NN2 | Lên tới 3 năm |
Người nước ngoài vào thực tập, học tập; | DH | Lên tới 5 năm |
Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; | PV1 | Lên tới 2 năm |
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; | LĐ1 | Lên tới 2 năm |
Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; | LĐ2 | Lên tới 2 năm |
Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Lên tới 3 năm |
Hiện nay, các đối tượng được phép thực hiện các thủ tục để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
Đối với người được cấp thẻ tạm trú sẽ có những quyền lợi như sau:
Thẻ tạm trú khi dịch sang tiếng anh có rất nhiều từ khác nhau, ví dụ như:
Thẻ tạm trú tiếng Anh dịch chính xác nhất “Temporary residence card”, viết tắt TRC, để dễ dàng phân biệt thẻ tạm trú giữa các nước ta có thêm các định nghĩa tương đương.
Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn về Công Ty Chuyên dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam